Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

Tu luan Chuyen nghanh

AI
1./New document
File/Open
Mở file mới: File / New (Ctrl + N)
Xác l ập các tùy chọn trong hộp thoại
- Name: tên cho tài liệu mới
- Preset: Khổ giấy có sẵn
- Size: Kích thước khổ giấy chuẩn thiết kế được xác lập sẵn
- Units: Đơn vị đo lường
- Width and Height: Chiều cao và chiều rộng
- Orientation: Hướng giấy - Portrait: dọc, Lanscape: ngang
- Color Mode: Chế độ màu

2./Nhóm lệnh tạo hình học cơ bản
  • Rectangular tool(M): vẽ HCN,hình vuông
  • Rounded Retangular tool: tạo HCN bo tròn đỉnh
  • Ellipse tool( L): Vẽ hình ê-lip, hình tròn
  • Polygon tool: Vẽ đa giác đều(luôn từ tâm ra)
  • Star tool: vẽ hình ngôi sao đều (vẽ từ tâm ra)
  • Flare tool: Dùng để tạo ra các đốm sáng
(bao gồm 1 tâm (center), 1 quầng sáng(halo), các tia (ray) và các vòng(ring))
  • Line segmen tool(\): dùng để vẽ đường thẳng
  • Arc tool: dùng để vẽ đường cong
  • Spiral tool: dùng để vẽ hình xoắn ốc
  • Rectangular grid tool: dùng để vẽ lưới chữ nhật
  • Polar grid tool: dùng để vẽ lưới được tạo bởi các ê-líp đồng tâm

3./Các phương pháp nhập text
  • Type tool(T): nhập text vào bản vẽ.Gồm có 2 loại type
Individual type(đoạn nội dung ngắn), type container(các đoạn văn bản)
  • Area type tool: Đặt nội dung vào bên vector kín
  • Type on a path tool: Đạt ndung chạy theo đường path
  • Vertical type tool: Giống ccụ type, nhưng dùng cho chữ trung quốc, nhật bản
(chữ đi từ trên xuống từ trái qua phải)
  • Vertical Area type tool: Giống ccụ area type tool, nhưng dùng cho chữ trung quốc,
nhật bản (chữ đi từ trên xuống từ trái qua phải)
  • Vertical type on a path tool: chữ chạy dọc theo đường path


Corel
1./ Lệnh tạo obj cơ bản
(1): Ellipse:Vẽ hình ê-lip
(2): 3-Point ellipse: Vẽ hình ê-lip qua 3 điểm
(3) Rectangle: Vẽ hình chữ nhật
(4):3-point Rectangle: Vẽ hình chữ nhật  qua 3 điểm
(5) polygon:vẽ đa giác đều  
(6) Star:Vẽ hình ngôi sao  
(7):complex star: Vẽ hình ngôi sao nhiều cạnh     
(8):Graph paper: Vẽ lưới hình chữ nhật ghép vào nhau  
(9): Spiral: Vẽ đường soắn ốc

2./ Các p2 cắt xén:
  - trên thanh properties:
(1): Weld là hàn gắn 2 đối tượng lại với nhau
(2): Trim là cắt xén đối tượng nằm dưới chỗ có đối tượng nằm trên đè lên
(3): Intersect là lấy phần giao của 2 đối tượng
(4): Simplify là cắt xén đối tượng nằm dưới chỗ có đối tượng nằm trên đè lên.
(5): Front Minus Back là cắt xén đối tượng nằm trên phần đè lên đối tượng nằm dưới, đối tượng nằm dưới sẽ bị mất
(6): Back Minus Front. là cắt xén đối tượng nằm dưới phần bị đè lên của đối tượng nằm trên, đối tượng nằm trên sẽ bị mất
(7): Create Boundary (tạo đường biên)
   -Cắt xén Obj bằng Menu Arrange:
Các lệnh tương tự như trên
Vào Menu Arrange/Shaping/Lệnh cần dùng
Ví dụ: Để hàn 2 đối tượng lại với nhau ta chọn 2 đối tượng rồi rồi sử dụng  lệnh sau trên menu chọn Arrange/Shaping/Weld
  -Cắt xén Obj bằng Hộp thoại (Hình minh hoạ tự làm)
Vào Menu Arrange/Shaping/Shaping
Ví dụ:
Để hàn 2 đối tượng lại với nhau ta sử dụng  lệnh sau trên menu chọn Arrange/Shaping/Shaping xuất hiện bang hộp thoại chọn obj 1 ở bảng hộp thoại nhấn Weld to chọn obj2
(1): click vào để chọn các lệnh (ví dụ: trim,Weld...)
(2): Hình minh hoạ của các lệnh
(3): Nút dùng để áp hiệu ứng lệnh cho obj


4. Các thuộc tính lệnh shape tool (F10)
(1) Add nodes: Thêm nút
(2) Delete Nodes: Xoá nút
(3) Join two nodes: Hàn 2 nút  lại
(4) Break Curve: tách nút  khỏi obj
(5) Convert to line: nút  thẳng nhọn
(6) Convert to curve: nút  thẳng trơn
(7)Cusp node: nút  cong nhọn
(8) Smooth node: nút cong trơn
(9) Symmetrical node: nút chyển nhọn thành trơn

PS
1./New document
File/Open
Mở file mới: File / New (Ctrl + N)
Xác l ập các tùy chọn trong hộp thoại
- Name: tên cho tài liệu mới
- Preset: khổ giấy có sẵn
- Width and Height: Chiều cao và chiều rộng( đổi đơn vị trước rồi mới điền thông số)
- Resolution: độ phân giải
- Color Mode: Chế độ màu
- Background contents: màu nền của file( lấy màu của background)

2./ Nhóm lệnh tạo vùng chọn
- rectangular marquee tool
- Elliptical marquee tool
- Single row marquee tool
- Single column marquee tool
- Quick Selection tool
- Magic wand tool
- Lasso tool
- polygonal lasso tool
- magnetic lasso tool

3. Thuộc tính của hộp thoại Layer:
- 1:Opacity: Tăng giảm độ mờ đục của layer hiện hành
- 2:Fill: Tăng giảm độ mờ đục của layer hiện hành nhưng
không ảnh hưởng đến hiệu ứng Layer style
- 3: Blending mode: Chế độ hoà trộn layer
- 4: Lock: Các chế độ khoá layer
- 5: layer visibility :Ẩn hoặc hiện layer
- 6: Link layers: Liên kết các layer được chọn
- 7: Layer style: Hiệu ứng layer
- 8: Layer mask: tạo mặt nạ cho layer
- 9: layer Adjustment: Phủ lên layer 1 lớp hiệu chỉnh màu
- 10: New group: Tạo 1 Group chứa các layer bên trong
- 11: New layer:Tạo layer mới
- 12: Delete layer:Xoá layer, xoá hiệu ứng layer style, xoá mặt nạ


4. Sự khác biệt giữa Free Transform (Ctrl + T) và Transform Selection:
+ Khác nhau:
- Menu Select --> Transform Selection: điều chỉnh hình dạng của vùng chọn (selection).
- Menu Edit --> Free Transform: điều chỉnh hình dạng của ảnh (hoặc vùng ảnh)

+ Giống nhau: Là cả 2 công cụ đều có những chức năng như sau (trong menu ngữ cảnh – click chuột phải):
- Scale: điều chỉnh kích cỡ (to/nhỏ).
- Rotate: xoay.
- Skew: kéo xiên.
- Distort: điều chỉnh biến dạng tự do.
- Perspective: điều chỉnh biến dạng theo phối cảnh.
- Warp: điều chỉnh biến dạng theo lưới.
- Rotate 180 0: xoay theo độ 180 0, Rotate 90 0 CW (clockwise): cùng chiều kim đồng hồ 90 0, Rotate 90 0 CCW (counterclockwise): ngược chiều kim đồng hồ 90 0.
- Flip Horizontal: lật ngang.
- Flip Vertical: lật dọc.


3D

1: Nhóm lệnh tạo khối căn bản Standard Primitives
Mặt phẳng:(Plane)
Hình cầu:(Sphere)
Khối ống:(Tube)
Khối hộp:(Box)
Khối nón:(Cone)
Khối cầu:(GeoSphere)
Vòng xuyến:(Torus)
Khối tháp:(Pyramid)
Khối trụ:(Cylinder)
Ấm trà:(Teapot)

2:Nhóm lệnh Shape
1.Đường đa tuyến:Line
2. Vẽ hình chữ nhật:Rectangle
3. Vẽ hình tròn:Circle
4. Vẽ hình ê-líp:Ellipse
5. Vẽ cung tròn:Arc
6. Hình vành khăn, hình bánh:Donut
7. Tạo đa giác:Ngon
8. Hình sao:Star
9. Tạo chữ:Text
10. Đường xoắn ốc:Helix

3:Trình bày thuộc tính lệnh Spacing tool
Trả lời:Lệnh Spacing tool dùng để nhân bản đối tượng và phân tán theo
một đường dẫn path định sẵn
Tạo một đối tượng 2Dlàm đường dẫn (line, circle…)
Tạo một đối tượng 3D muốn phân tán theo đường dẫn
Chọn đối tượng 3D, chọn menu Tools –Spacing tool, hiện hộp thoại
Nhấn chọn đường dẫn, xác định số lượng các đối tượng
cần nhân bản ở hộp Count -> Apply
Pick path: dùng để click chọn đường path đặt đối tượng
Count: số lượng đối tượng được nhân bản
Spacing: thiết lập khoảng cách giữa các đối tượng
được tạo trên đường path
Start Offset: thiết lập khoảng cách từ đầu đường path
End Offset: thiết lập khoảng cách từ cuối đường path
Coutext: chọn kiểu phân bổ đối tượng
Edge: khoảng cách đo được tính từ đường Outline của đối
tượng này đến Outline của đối tượng khác
Centers: chế độ đo từ tâm
Copy: nhân bản đối tượng và không liên hệ
Instance: nhận bản đối tượng và khi thay đổi 1 đối tượng thì các đối tượng
khác sẽ thay đổi theo
Reference: nhân bản đối tượng và khi thay đổi đối tượng gốc
thì các đối tượng con sẽ thay đổi theo


Câu 4:Trình bày thuộc tính lệnh Array
Lệnh Array cho phép tạo ra nhiều bản sao của đối tượng theo kiểutròn hay
ô lưới, có thể tạo dãy đối tượng 1 chiếu, 2 chiều hay 3 chiều.
Cho phép điều chỉnh khoảng cách của các thành phần trong dãy, và được tính
chính xác chi tiết khoảng cách của từng đối tượng, hay tính theo tổng khoảng cách.
Chọn đối tượng cần tạo dãy
Chọn menu Tools –Array
Xuất hiện hộp thoại tham số cho lệnh Array
Điền các tham số thích hợp cho việc tạo dãy, nhấn Preview xem thử, xong Ok
Increment: chọn trục cần sao chép
Move: khoảng cách giữa các đối tượng cần sao chép
Rotate: xác định góc xoay của đối tượng khi sao chép
Scale: hiệu chỉnh tỷ lệ đối tượng khi sao chép
Count: xác định số lượng đối tượng khi thực hiện lệnh Array

Câu 6:So sánh Array Autocad và Array 3ds max–Tự làm
Lệnh Array trong Autocad: dùng để sao chép nội dung theo 2 cách:
-Tạo thành mảng nhiều hàng (rows theo trục Y), nhiều cột (columns theo trục X)
Chọn Rectangular Array
Click Select Objects để chọn nội dung
Rows: số hàng (tính theo trục Y)
Columns: số cột (tính theo trục X)
Row offset: khoảng cách giữa các hàng
Column offset: khoảng cách giữa các cột
Angle of array: hướng sao chép quay nghiêng 1
góc so với trục X
-Quay quanh tâm quay
Chọn Polar Array
Click nút Select Objects để chọn nội dung cần sao chép
Center point: click chọn để xác định tâm quay
Chọn Method để nhập 2 trong 3 tham số:
Total number of items: tổng số phần tử
Angle to fill: góc điền đầy các phần tử
Angle between items: góc giữa các phần tử


Autocad
1:Trình bày các hệ trục toạ độ. Cho ví dụ
Trong Autocad 2D sử dụng 2 loại hệ trục toạ độ.
Đó là hệ toạ độ Descartes và hệ toạ độ Cực.
    Hệ toạ độ Descartes:
Toạ độ tuyệt đối: độ lệch được tính theo gốc toạ độ => X,Y
Toạ độ tương đối: độ lệch được tính theo điểm vừa xác định trước
đó => @X,Y (@: đại diện cho điểm vừa xác định trước đó)
Vd: để vẽ đường thẳng P1P2, ta thực hiện như sau:
Command: L Enter
LINE Specify first point: 3,4 Enter
Specify next next point or [Undo]: @10,7 Enter
Specify next next point or [Undo]: Enter
Hệ toạ độ cực:
Toạ độ cực tuyệt đối => D<α
Toạ độ cực tương đối => @D<α
Với D: khoảng cách từ gốc (hoặc
từ điểm trước đó) đến P1
      α: góc hợp với trục X

2:Các lệnh tạo đối tượng hình học cơ bản trong AutoCad
Các phương pháp gọi lệnh để tạo các đội tượng hình học cơ bản trong Autocad:
    Cách 1: Draw trên thanh trình đơn
    Cách 2: Thanh công cụ Draw
    Cách 3: phím tắt
Các lệnh tạo đối tượng hình họccơ bản trong Autocad:
    1/ Line (L enter) : vẽ các đoạn thẳng
    2/ Circle (C enter): vẽ các đường tròn
    3/ Rectangle (Rec enter): vẽ hình chữ nhật
    4/ Polygon (Pol enter): vẽ hình đa giác
    5/ Ellipse (El enter): vẽ hình ellipse
 6/ ARC (a enter): vẽ cung tròn
    7/ Polyline (Pl enter): vẽ đa tuyến ( tập hợp những đoạn thẳng và cung tròn)

Câu 3:Trình bày thuộc tính hộp thoại layer
Ta sử dụng layer để tập hợp các đối tượng có cùng chung 1 tính chất (màu, kiểu đường, độ
dày nét) hoặc có cùng thể loại (kích thước, mặt cắt) hoặc có cùng 1 chức năng trong
bản vẽ để dễ dàng quản lý. Số lượng layer trên bản vẽ là không hạn chế.
Các trạng thái của 1 lớp: OFF/ON, FREEZE/THAW, LOCK/UNLOCK dùng để điều khiển
sự xuất hiện của lớp trên màn hình.
Color: gán và thay đổi màu sắc cho layer
Line type: chọn kiểu đường cho layer (ta click nút LOAD để nạp các kiểu đường cần dùng
trong bản vẽ như HIDDEN, CENTER…)
Line weight: chọn độ dày nét (độ dày nét chỉ hiển thị khi ta nhấn chìm nút LWT trên Status
Bar
On/Off: để hiện hoặc giấu nội dung layer. Các đối tượng bị tắt vẫn được chọn nếu dùng
phương pháp chọn đối tượng là ALL.
Freeze/Thaw: để đóng băng và tan băng đối tượng. Các đối tượng khi đóng băng sẽ không
hiển thị và không thể chọn được bằng bất cứ phương pháp nào.
Lock/Unlock: để khoá nội dung layer. Các đối tượng khi khoá sẽ không thể hiệu chỉnh
nhưng nhìn thấy được và in được
Plottable: để không in nội dung layer ra giấy.


Câu 4:Các kiểu ghi kích thước trên đối tượng. Cho ví dụ.
Cách gọi lệnh:
Cách 1: Dimension trên thanh trình đơn
Cách 2: Thanh công cụ Dimension
Linear : đo chiều dài thẳng đứng hoặc ngang
    -Aligned : đo chiều dài nghiêng
    -Arc length : đo chiều dài cung tròn
    -Ordinate : ghi toạ độ điểm
    -Radius : đo bán kính
    -Jogged : đo bán kính lớn, tâm có thể đặt ở vị trí tuỳ ý
    -Diameter : đo đường kính
    -Angular : đo góc
    -Baseline : đo nhiều chiều dài cùng xuất phát từ 1 điểm, các đường
kích thước nằm xếp chồng lên nhau
    -Continue : đo nhiều chiều dài liên tiếp nhau, các đường kích thước
được dóng thẳng hàng (ta phải có đường kích thước cơ sở trước khi thực hiện lệnh này)
    -Center mark : đánh dấu tâm cho đường tròn
    -Dimension space : tạo khoảng cách bằng nhau cho các đường
kích thước xếp chồng và song song với nhau
    -Dimension break : tạo khoảng hở trên đường kích thước
tại những điểm giao nhau với các đối tượng khác
    -Jogged linear : đặt dấu JOG lên các đường kích thước linear